OnePlus Nord 3 là một thỏa thuận lớn hơn so với người tiền nhiệm của nó – theo nghĩa đen, bởi vì màn hình AMOLED 6,74 ”cao hơn bảng 6,43” của mẫu cũ, nhưng cũng theo nghĩa bóng, đây là sản phẩm gần nhất mà dòng Nord tầm trung đã đạt được thông số kỹ thuật hàng đầu.
Hãy để ý đến màn hình một chút – nó có độ phân giải 1.240 x 2.772px, tăng từ FHD+ trên Nord 2, vì vậy mật độ điểm ảnh gần như bằng nhau. Ngoài ra, điều này chạy ở tần số 120Hz (tăng từ 90Hz) với màu 10 bit.
Chipset Dimensity 9000 là chip hàng đầu cách đây hai năm. Nó không phù hợp với Snapdragon 8+ Gen 1 bên trong OnePlus 11R và 10T, nhưng nó có giá trị riêng khi xem xét sự khác biệt về giá – 10T là 730 € ở Pháp (hiện giảm xuống còn 580 €) cho mẫu 8/128GB , Nord có giá €500/₹34.000 với cùng bộ nhớ hoặc €550/₹38.000 nếu bạn muốn có bộ nhớ 16/256GB.
Dimensity là chip 4nm với Cortex-X2 (3,05GHz), ba Cortex-A710 (2,85GHz) và bốn A510 (1,80GHz), cùng với Mali-G710 MC10. Điều này có thể so sánh với Tensor G2 trong điện thoại Pixel 7/7a (mặc dù Kích thước là người chiến thắng rõ ràng trong điểm chuẩn GPU).
OnePlus cũng tăng dung lượng pin lên 5.000mAh (tăng từ 500mAh), đủ để bù lại mức tiêu thụ năng lượng cao hơn của màn hình lớn hơn và giữ xếp hạng độ bền chỉ hơn 100h – hãy xem bài đánh giá của chúng tôi để biết thêm (chúng tôi cũng có một đánh giá video). Quá trình sạc được thực hiện ở công suất 80W (giống như trên Nord 2T) và trong thử nghiệm của chúng tôi, nó đạt được 61% trong 15 phút và đạt 98% trong 30 phút.
Những thứ không thay đổi là camera 50MP (cảm biến 1/1.56” IMX890, pixel 1.0µm, ống kính f/1.9 với OIS) và 8MP góc siêu rộng 112°. Tuy nhiên, camera selfie giảm xuống 16MP một cách khó hiểu.
Mặc dù Nord 3 không được nâng cấp lên khung kim loại, nhưng nó đạt được xếp hạng IP54. Và nó có một thanh trượt cảnh báo ở bên cạnh. Tuyệt vời hơn nữa, OnePlus hứa hẹn sẽ có 3 bản cập nhật hệ điều hành, con số tương tự như Google.
Được rồi, hãy xem xét một số đối thủ cạnh tranh. Chúng tôi đã đề cập đến OnePlus 10T và 11R. Cả hai đều khá giống nhau với chip Snapdragon 8+ Gen 1 nhanh hơn. 10T có màn hình 6,7 inch 1080p, 11R là 6,74 inch 1240p, cả hai tấm nền 10 bit 120Hz. 10T có pin 4.800mAh với sạc có dây 150W, trong khi 11R có pin 5.000mAh với sạc 100W. Các máy ảnh về cơ bản giống như trên Nord.
Điều quan trọng cần lưu ý là 10T có sẵn ở châu Âu, bắt đầu từ €580 cho kiểu 8/128GB như chúng tôi đã đề cập. 11R có thể được tìm thấy ở Ấn Độ với giá ₹40.000 với cùng cấu hình bộ nhớ – cả hai đều đắt hơn Nord 3.
OnePlus 10T • OnePlus 11R
Có Galaxy A54, nhưng nhỏ hơn với màn hình 6,4 inch (FHD + 120Hz) và Exynos 1380 không thể cạnh tranh với Dimensity 9000. Máy ảnh 50MP 1/1,56 inch với OIS có thể so sánh được, siêu rộng 12MP 123° tốt hơn . Pin 5.000mAh trên Samsung có thể có cùng dung lượng, nhưng sạc 25W cho cảm giác chậm hơn rất nhiều so với. Có thể có A54 8/128GB với giá €460/₹39.000.
Ngoài ra còn có Pixel 7a với màn hình 6,1 inch thậm chí còn nhỏ hơn (lúc đó là OLED 90Hz). Camera chính 64 MP và camera siêu rộng 13 MP dựa vào phép thuật của Google vì phần cứng không quá khác biệt, pin 4.385mAh với sạc có dây 18W nhỏ hơn và chậm hơn. Tuy nhiên, nó có sạc không dây 7.5W. Pixel 7a có giá € 510 (hoặc chỉ dưới € 500, tùy thuộc vào cửa hàng), đó là ₹ 44.000 ở Ấn Độ. Cả Galaxy và Pixel đều có xếp hạng IP67 và sẽ nhận được 4 và 3 bản cập nhật hệ điều hành tương ứng.
Samsung Galaxy A54 • Google Pixel 7a
Sau đó là Realme 11 Pro+ với màn hình 6,7 inch FHD+ 120Hz (10-bit). Trong khi camera siêu rộng 8MP 112° khá cơ bản thì camera chính 200MP (f/1.7, OIS) cung cấp nhiều khả năng thu phóng không mất dữ liệu. Mặc dù vậy, Dimensity 7050 thua xa người anh em hàng đầu của nó, nhưng pin 5.000mAh với sạc 100W rất nhanh. Pro + có thể được tìm thấy với giá chỉ hơn 500 € ở Châu Âu và đây là với cấu hình 12/512GB hào phóng. Tại Ấn Độ, điện thoại 8/256GB là 28.000 Rupee, điện thoại 12/256GB là 30.000 Rupee.
Poco F5 nhỏ hơn một chút với màn hình 6,67 inch FHD+ 120Hz (12 bit), nhưng được cung cấp bởi Snapdragon 7+ Gen 2. Con chip đó đánh bại Dimension 9000 trong các điểm chuẩn CPU và cạnh tranh trong các bài kiểm tra GPU. Máy ảnh chính 64MP (1/2”, OIS) và 8MP góc siêu rộng 120° không có gì nhiều để viết về nhà, nhưng viên pin 5.000mAh 67W đã gần đạt được. F5 với bộ nhớ 8/256GB có giá khoảng €430 ở Châu Âu, ₹31.000 ở Ấn Độ.
Lần này còn có Poco F5 Pro với màn hình 6,67 inch, tấm nền QHD + và Snapdragon 8+ Gen 1. Máy ảnh giống nhau nhưng pin 5.160mAh hỗ trợ sạc có dây 67W và sạc không dây 30W. Mẫu 12/256GB hiện có giá €550. Cả hai Pocos đều được xếp hạng IP53.
Realme 11 Pro+ • Xiaomi Poco F5 • Xiaomi Poco F5 Pro
Đã đến lúc bỏ phiếu – OnePlus Nord 3 có phải là sát thủ hàng đầu mà chúng tôi đang chờ đợi không?
Và khi chúng ta ở đây, chúng ta cũng hãy nói về OnePlus Nord CE 3 – hiện tại đây là sản phẩm dành riêng cho Ấn Độ, vì vậy đây không phải là một lựa chọn ở hầu hết các khu vực. Tuy nhiên, model 8/128GB có giá 27.000 Rupee, thấp hơn 7.000 Rupee so với Nord 3 thông thường.
Những gì chúng tôi đang xem ở đây là màn hình AMOLED 6,7 inch FHD + 120Hz với chipset Snapdragon 782G và về cơ bản là cùng một camera 50 + 8MP và pin 5.000mAh 80W. Bạn có chọn cái này thay vì Nord 3 không?